Thủ tục hành chính

Xóa đăng ký thường trú đối với các trường hợp: Chết, bị Toà án tuyên bố là mất tích hoặc đã chết; được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại; đã có quyết định huỷ đăng ký thường trú; ra nước ngoài để định cư
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ 
Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo đúng quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ tết theo quy định).
c. Trình tự tiếp nhận:
   Kiểm tra giấy tờ theo quy định pháp luật, người đến nộp hồ sơ phải xuất trình để đối chiếu (nếu có); sự đầy đủ, hợp lệ và nội dung hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận. Viết Phiếu hẹn giao cho người đến nộp hồ sơ.
2. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ thực hiện cho quy định pháp luật.
Bước 3Xử lý hồ sơ
1. Trường hợp nội dung hồ sơ phù hợp với quy định của pháp luật:
    Cán bộ, công chức có trách nhiệm, quyền hạn giải quyết tiến hành ngay việc xử lý hồ sơ theo đúng pháp luật quy định hiện hành về trình tự, thủ tục, thẩm quyền; yêu cầu, điều kiện cấp kết quả việc thực hiện thủ tục hành chính.
 - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký thường trú phải xóa tên công dân trong Sổ đăng ký thường trú và trong Sổ hộ khẩu.
 - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày xoá đăng ký thường trú, Công an xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh có trách nhiệm thông báo Công an huyện. Sau khi điều chỉnh tàng thư hồ sơ hộ khẩu, Công an huyện có trách nhiệm thông báo cho tàng thư căn cước công dân.
2. Trường hợp nội dung hồ sơ không phù hợp với quy định của pháp luật, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do việc từ chối.
Bước 4: Trả kết quả
a. Địa điểm trả:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
b. Thời gian trả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ tết theo quy định).
c. Trình tự trả:
Công dân nhận lại Sổ hộ khẩu gốc (trường hợp viết Phiếu hẹn thì phải nộp lại trước khi nhận kết quả).
2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu: 01 bản chính.
2. Sổ hộ khẩu gốc (sau khi giải quyết xong trả lại).
Ghi chú: Quá thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có người thuộc diện xoá đăng ký thường trú mà đại diện hộ gia đình không làm thủ tục xoá đăng ký thường trú theo quy định thì Công an xã, thị trấn nơi có người thuộc điện xoá đăng ký thường trú lập biên bản, yêu cầu hộ gia đình làm thủ tục xoá đăng ký thường trú. Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản, nếu đại diện hộ gia đình không làm thủ tục xoá đăng ký thường trú thì Công an xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh, tiến hành xoá đăng ký thường trú.
 b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trưởng Công an xã/thị trấn thuộc huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
8. Phí, lệ phí: không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Nhân khẩu được xoá tên trong Sổ đăng ký thường trú và Sổ hộ khẩu gia đình.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
 - Luật cư trú số 81/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội khoá 11;
 - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
 - Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 01/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
 - Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
 - Thông tư số 06/2007/TT-BCA-C11 ngày 01/7/2007 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật cư trú.

Tải tệp tin